Hòa tan 12,25g KClO3 vào 250mL H2O ra dung dịch X. Tính \(C_M\) KClO3.
Hòa tan 120g KClO3 vào 250g H2O ở 50 độ C. Tính lượng muối thừa khi tạo thành dung dịch bão hòa. Biết độ tan của kim loại ở 50 độC là 42.6g
\(m_{KClO_3\left(tan\right)}=42,6.\dfrac{250}{100}=106,5\left(g\right)\\ m_{KClO_3\left(thừa\right)}=120-106,5=13,5\left(g\right)\)
Có bao nhiêu gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước.
A. 170 gam
B. 115 gam
C. 95 gam
D. 80 gam
Đáp án D
Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80°C có 100 gam KClO3.
Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20°C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam).
bài 1 Cân bằng các phản ứng hóa học sau và cho phản ứng
1.Na2O+H2O+NaOH
2.KCLO3->KCL>ALCL3 +H2
3.1, Hòa tan 2,8g Lron(Fe)bằng dung dịch HCL2M vừa đủ
a,tính thể tích dung dịch HCL
B,tính thể tích khí sinh ra ở đkc
c nồng độ mol/lít của đung dịch sau phản ứng (thể tích dung biết Fe=56,H=1,CL=35,5
mong mọi người giúp mình với
Bài 1 xem lại đề phần 2 nhé=)
3.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05->0,1---->0,05---->0,05
a. \(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
`HaNa♬D`
1
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
KCl ko ra đc AlCl3 nhé
Hòa tan 40g lưu huỳnh dioxit với H2O thu dc 250ml dung dịch axit sunfuric. Tính nồng độ mol của dung dịch axit
\(n_{SO2}=\dfrac{40}{64}=0,625\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3|\)
1 1 1
0,625 0,625
\(n_{H2SO3}=\dfrac{0,625.1}{1}=0,625\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{H2SO3}}=\dfrac{0,625}{0,25}=2,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 21: Phân hủy 0,3 mol KClO3 thể tích khí O2 thu được ở đktc là: …………
Câu 23: Hòa tan 11,2 gam KOH vào nước để được 500ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: ……..
Câu 27: Hòa tan hết 5,44g hỗn hợp gồm Ca và CaO vào trong nước dư. Sau phản ứng thu được 1,972 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: ……..
Câu 29: Số gam chất tan CuSO4 có trong 70 gam dung dịch 20% là: ………
Câu 21 :
Pt : 2KClO3 → 2KCl + 3O2\(|\)
2 2 3
0,3 0,45
Số mol của khí oxit
nO2 = \(\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
Thể tích của khí oxi ở dktc
VO2 = nO2 . 22,4
= 0,45 . 22,4
= 10,08 (g)
Câu 23 :
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{m_{KOH}}{M_{KOH}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch thu được
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 27 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{1,972}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Pt : Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,08 0,08 0,08
CaO + H2O → Ca(OH)2\(|\)
1 1 1
0,04 0,04
Số mol của canxi
nCa = \(\dfrac{0,08.1}{1}=0,08\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi
mCa= nCa . MCa
= 0,08 . 40
= 3,2 (g)
Khối lượng của canxi oxit
mCaO = 5,44 - 3,2
= 2,24 (g)
Số mol của canxi oxit
nCaO = \(\dfrac{m_{CaO}}{M_{CaO}}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
nCaO= 0,04 (mol) → nCa(OH)2 = 0,04 (mol)
Số mol tổng của canxi hidroxit
nCa(OH)2 = 0,08 + 0 ,04 = 0,12 (mol)
Khối lượng của canxi hidroxit
mCa(OH)2= nCa(OH)2. MCa(OH)2
= 0,12 . 74
= 8,88 (g)
Câu 29 :
Khối lượng của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.70}{100}=14\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 21:
2KClO3 -->2 KCl+3O2.
0,3. 0,45
VO2 =0,45.22,4=10,08lit
Các bạn giúp mình 2 câu này với
Câu 2. Trộn 39,2gam dung dịch H2SO4nồng độ 25% vào 16gam dung dịch NaOH 30%. Tìm nồng độ % các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3. Hòa tan 13,7 gam Ba trong 250ml H2O (D = 1,008 g/ml) thu được dung dịch X và khí Y (đktc)a) Tính C% của dung dịch X.b) Lấy 212,4 gam dung dịch X tác dụng với 14,7 gam dung dịch H2SO440% thu được dung dịch Z. Tìm C% các chất tan trong Z.
Câu 2:
\(m_{H_2SO_4}=39,2.25\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=16.30\%=4,8\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{4,8}{40}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,06 0,12 0,06
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,12}{2}\) ⇒ H2SO4 dư, NaOH hết
mdd sau pứ = 39,2+16 = 55,2 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,1-0,06\right).98.100\%}{55,2}=7,1\%\)
\(C\%_{ddNa_2SO_4}=\dfrac{0,06.142.100\%}{55,2}=15,43\%\)
Câu 3.
a)\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
mdd sau pứ = 13,7+250.1,008-0,1.2 = 265,5 (g)
\(C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100\%}{265,5}=6,44\%\)
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\\ b,m_{HCl}=\dfrac{250.14}{100}=35\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X được hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là
A.48,62 gam
B. 43,25 gam
C. 65,56 gam
D. 36,65 gam
Cho 34,175 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 có tỉ lệ số mol KMnO4 : KClO3= 2:3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít khí Cl2. Cho V lít khí Cl2 vào 1,6 lít dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Gía trị của m là
A. 126,70 B. 101,36 C. 139,37 D. 152,04
- Theo bài ra \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=0,1\\n_{KClO_3}=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
.......0,1..........................................................0,25...........
\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
....0,15................................0,45....................
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,7\left(mol\right)\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
Ta có : \(m=m_{KOH}+m_{Cl_2}=139,3\left(g\right)\)
Vậy ...
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
a) \(m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\)
b) \(m_{HCl}=\dfrac{14.250}{100}=35\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)